Bài tập tính từ và trạng từ (có đáp án) Chào các bạn học sinh và quý thầy cô, hôm nay LogaVN gửi tới bạn đọc tài liệu "Bài tập tính từ và trạng từ". Hi vọng sẽ giúp ích cho các bạn học tập và giảng dạy. I. Chọn đáp án đúng. Phân biệt Tính từ và Trạng từ Tiếng Anh. Bài tập trắc nghiệm trực tuyến phân biệt từ loại Tiếng Anh có đáp án dưới đây nằm trong bộ đề ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh năm 2018 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Bài tập về tính từ (adjective) và trạng từ (adverb) gồm Tài liệu Bài tập So sánh hơn với trạng từ lớp 8 có đáp án trình bày khái quát lại ngữ pháp, cấu trúc, cách dùng cũng như bài tập có đáp án chi tiết nhằm mục đích giúp học sinh ôn luyện ngữ pháp và đạt kết quả cao trong các bài thi môn Tiếng Anh lớp 8. Định danh: Định dạng: Trạng từ thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Ý nghĩa: Trạng từ là một thành phần phụ bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm, nguyên nhân, cách thức, phương tiện, v.v. Kết nối các câu và các đoạn văn để tạo ra các dòng liền mạch, trôi chảy, không bị 6. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh sử dụng động từ chỉ trạng thái Bài Tập Bài tập 1: Hoàn thành câu với các động từ chỉ trạng thái cho sẵn: owns, hope, realise, see. 1. Jim’s cousin … a 5-star hotel and a luxury restaurant – Anh họ của Jim có một khách sạn 5 sao và nhà hàng sang . Chúng ta cùng tìm hiểu về cách cách thành lập trạng từ trong tiếng anh. CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪFormation of adverbsI- CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ1. Thông thường ta thêm đuôi “ly” vào sau tính từADJ + LY -> ADVVí dụ Fluent -> fluently Beautiful -> beautifully Interesting -> interestingly Quick -> quickly2. Chú ý khi thêm đuôi “ly”- Khi tính từ tận cùng là “le” ta bỏ “e” rồi cộng thêm “y”Ví dụ Gentle -> gently Simple -> simply Terrible -> terribly Horrible -> horribly Probable -> probably- Tính từ tận cùng bằng đuôi “ic” ta thêm “al” rồi cộng thêm “ly”Ví dụ Economic -> economically Tragic -> tragically Dramatic -> dramatically Fantastic -> fantastically- Tính từ tận cùng bằng “y” ta đổi “y” -> i + lyVí dụ Easy -> easilyHappy -> happily Angry -> angrily Busy -> busily3. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ Good -> well4. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊNVí dụ Hard -> hard Fast -> fast Late -> late Early -> early Monthly -> monthly Daily -> dailyNear -> near Far -> far Right -> right Wrong -> wrong Straight -> straight Low -> low High -> high- This exercise is very hard. Bài tập này rất khó.Ta thấy trong câu này “hard” đóng vai trò là một tính She works very hard. Cô ấy làm việc rất chăm chỉ.Trong câu này “hard” lại đóng vai trò là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “work”.* Chú ý- Ta có trạng từ “hardly” có nghĩa là hầu như không- Trạng từ “lately” có nghĩa là gần Cách thành lập khácĐối với một số TÍNH TỪ có tận cùng bằng “ly” -> ta thành lập TRẠNG TỪ theo cấu trúc in a/an + adj-ly + wayVí dụ Friendly -> in a friendly way -> Ta KHÔNG sử dụng friendlily Lovely -> in a lovely way -> Ta KHÔNG sử dụng lovelily Silly -> in a silly way -> Ta KHÔNG sử dụng sillilyII- BÀI TẬPBài 1 Từ các tính từ sau biến đổi sang trạng từ tương ứng1. attractive -> ………………………….2. slow -> ………………………….3. difficult -> …………………………. 5. lazy -> ………………………….6. far -> ………………………….7. quiet -> ………………………….8. sudden -> ………………………….9. frequent -> ………………………….10. crazy -> ………………………….11. light -> …………………………12. heavy -> ………………………….13. terrific -> …………………………14. traditional -> ………………………….15. lively -> ………………………….Bài 2 Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống1. I didn’t do the test ............ goodB. wellC. goodly 2. My friend lives ............. the nearlyB. nearC. in a near way3. She can run very ............A. in a fast wayB. fastly C. fast4. The cost of goods is increasing .............A. dramaticallyB. dramaticC. dramaticly 5. She is lying ............ on the comfortablelyB. comfortably C. in a comfortable way 6. My friend made up ........... A. ugly B. uglilyC. in an ugly way7. You have to pay the electric bill ........... A. monthly B. in a monthly wayC. monthlily8. The plane flew ............ in the air, then landed highlyB. high C. in a high way9. My father often goes to work ............A. earlyB. in early way C. earlily10. My brother is a hard worker. He works very ............A. hardly B. in a hardly way C. hardĐÁP ÁNBài 11. attractive -> attractively2. slow -> slowly3. difficult -> difficultly5. lazy -> lazily6. far -> far7. quiet -> quietly8. sudden -> suddenly9. frequent -> frequently10. crazy -> crazily11. light -> lightly12. heavy -> heavily13. terrific -> terrifically14. traditional -> traditionally15. lively -> in a lively wayBài 21. B. well2. B. near3. C. fast 4. A. dramatically 5. B. comfortably 6. C. in an ugly way7. A. monthly 8. B. high 9. A. early10. C. hard Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc. Trạng từ Adverbs là 1 từ loại "RẤT PHỔ BIẾN". Nên việc hiểu và nắm vững từ loại này là vô cùng quan trọng giúp bạn sử dụng tốt tiếng Anh. Hãy tìm hiểu ngay từ loại trạng từ trong bài viết hữu ích dưới đây nha. I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH 1. Định nghĩa trạng từ Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu. 2. Phân loại trạng từ Trạng từ trong tiếng Anh có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu, trạng từ có thể được phân loại thành Trạng từ chỉ cách thức manner Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với How? Ví dụ He runs fast. She dances badly. I can sing very well Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ nếu như có tân ngữ. Ví dụ He speaks well English. [không đúng]. He speaks English well. [đúng] I can play well the piano. [không đúng] I can play the piano well. [đúng] Trạng từ chỉ thời gian Time Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? Khi nào? Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu vị trí thông thường hoặc đầu câu vị trí nhấn mạnh Ví dụ I want to do the exercise now! She came yesterday. Last tuesday, we took the final exams. Trạng từ chỉ tần suất Frequency Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính. Ví dụ Anna is always on time She seldom works hard. Trạng từ chỉ nơi chốn Place Diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE? Một số trạng từ nơi chốn thường xuất hiện nhiều nhất là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above bên trên, below bên dưới, along dọc theo, around xung quanh, away đi xa, khỏi, mất, back đi lại, somewhere đâu đó, through xuyên qua. Ví dụ I am standing here. He went out. Trạng từ chỉ mức độ Grade Trạng từ chỉ mức độ được sử dụng để diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ Ví dụ This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully. Một số trạng từ mức độ thường gặp too quá, absolutely tuyệt đối, completely hoàn toàn, entirely hết thảy, greatly rất là, exactly quả thật, extremely vô cùng, perfectly hoàn toàn, slightly hơi, quite hoàn toàn, rather có phần. Trạng từ chỉ số lượng Quantity Trạng từ này để nhấn mạnh, nhắc tới các sự việc được diễn ra với số lượng/lượt ít hoặc nhiều, một, hai ... lần... Ví dụ My children study rather little The champion has won the prize twice. >>> ĐỪNG BỎ LỠ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN FUTURE PERFECT CONTINUOUS – CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FULL KHÁI NIỆM, CẤU TRÚC, BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP Trạng từ nghi vấn Questions Hay còn được gọi 1 các từ để hỏi, trạng từ này thường đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm When, where, why, how Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán certainly chắc chắn, perhaps có lẽ, maybe có lẽ, surely chắc chắn, of course dĩ nhiên, willingly sẵn lòng, very well được rồi. Ví dụ When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday? Trạng từ liên hệ Relation Trạng từ này dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm where, thời gian when hoặc lí do why Ví dụ I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born. II. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM NHẬN DẠNG CỦA TRẠNG TỪ 1. Đặc điểm nhận dạng của trạng từ Đặc điểm nhận dạng của khá nhiều trạng từ là bởi hậu tố - ly Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly vào tính từ theo cấu trúc ADJ + LY = ADV Quick -quickly Kind - kindly Bad - badly Easy – easily Rất nhiều trạng từ tiếng Anh có thể được nhận ra từ hình thức của nó. Những trạng từ này thường được hình thành từ tính từ thêm đuôi -ly. Lưu ý Không phải tất cả trạng từ đều có đuôi - LY Một vài trạng từ không có đuôi -ly Một vài trạng từ có dạng thức giống tính từ - friendly thân thiện, ugly xấu xí, homely giản dị => friendly, ugly, homely đều là tính từ. - some một vài, very rất, well tốt, often thường xuyên, never không bao giờ - early sớm, fast nhanh, hard khó, low thấp, high cao, straight thẳng 2. Vị trí của trạng từ Trước động từ động từ thường & động từ chỉ tần suất VD They often get up at 6am. Giữa trợ động từ và động từ thường Cấu trúc thường dùng Trợ động từ + ADV + V VD I have recently finished my homework. Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ "tobe/feel/look"... + adv + adj Cấu trúc thường dùng ADV + ADJ VD She is very nice. Sau “too” Vthường + too + adv VD The teacher speaks too quickly. Trước “enough” V + adv + enough VD The teacher speaks slowly enough for us to understand. Trong cấu trúc so....that V + so + adv + that VD Jack drove so fast that he caused an accident. Đứng cuối câu VD The doctor told me to breathe in slowly. Đứng riêng lẻ Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy, VD Last summer, I came back my home country My parents had gone to bed when I got home. Một số quy tắc khác Quy tắc cận kề Vị trí của trạng từ tình huống Không đặt giữa động từ và tân ngữ Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề". VD She often says she visits her grandmother. Often bổ nghĩa cho "says". She says he often visits her grandmother. Often bổ nghĩa cho "visits" Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu như vậy rất khác với tiếng Việt. VD We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week. Trạng từ không được đặt giữa Động từ và Tân ngữ. VD He speaks English slowly. He speaks English very fluently. III. CÁCH DÙNG CỦA TRẠNG TỪ 1. Cách dùng của trạng từ Trạng từ thường được dùng sau động từ để bổ ngữ cho động từ. Ngoài ra, trạng từ thường đứng sau động từ “ to be”, đứng trước động từ thường, đứng trước tính từ, sử dụng kết hợp với các cấu trúc đặc biệt như too…to quá để làm gì; enough…to đủ để làm gì Cấu trúc thông thường của trạng từ S + V + O + Adv Vd She dances hiphop well Cấu trúc too…to quá để làm gì Vd She speaks English too quickly for me to understand Cấu trúc Enough…. đủ để làm gì Vd She speaks English slowly enough for me to understand Cô ấy nói một cách chậm rãi để cho tôi hiểu. 2. Các trạng từ thường dùng trong tiếng Anh Bên dưới là danh sách các trạng từ phổ biến mà các bạn thường gặp Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Anh Tiếng Việt Well tốt very rất Usually thường xuyên Never không bao giờ Rather đúng hơn, hơn là Almost gần như, hầu như Ever bao giờ, đã từng Probably có thể Likely có khả năng Eventually có khả năng Eventually cuối cùng Extremely cực kỳ Properly khác biệt Beautiful xinh đẹp Different đúng Constantly liên tục Currently hiện tại Certainly chắc chắn Else khác nữa Daily hằng ngày Relatively tương đối Fairly khá Ultimately cuối cùng Somewhat hơi Rarely hiếm khi Regularly thường xuyên Fully đầy đủ Essentially cơ bản Hopeful hy vọng Gently nhẹ nhàng Roughtly khoảng Significantly đáng kể Totallyl đáng kể Merely chỉ Mainly chủ yếu Literally thực sự, theo nghĩa đen Hopeful hy vọng Gently nhẹ nhàng Initially ban đầu Hardly hầu như không Virtually hầu như Anyway dù thế nào đi nữa Absolutely hoàn toàn Otherwise cách khác Mostly chủ yếu Personally cá nhân Closely chặt chẽ Altogether nhìn chung Definitely chắc chắn Truly thực sự Bạn có thể học và Download đầy đủ kiến thức về trạng từ cũng như bài tập dưới đây nhé! IV. BÀI TẬP THỰC HÀNH CÓ ĐÁP ÁN 1. Chọn trạng ngữ trong đoạn văn The first book of the seven-book Harry Potter series came to the bookstores in 1997. Since then, bookstores have sold more than 250 million copies of the first books in the series. These books are available in more than 200 countries and in more than 60 languages. When a new Harry Potter book arrives in the bookstores, it is always a big event. Usually, the first books are sold at the magic hour of midnight. Stores that usually close at 600 stay open late for the special event. People wait in line for hours, sometimes days, to buy a book. Many children and even some adults put on costumes to look like their favorite characters in the book. Đáp án Các trạng từ, trạng ngữ có trong đoạn văn trên được xác định theo nhóm như sau Trạng từ và trạng ngữ Adverbials Nghĩa/nhóm to the bookstores in more than 200 countries in the bookstores Trạng ngữ chỉ địa điểm Adverbials of place in 1997 Since then at the magic hour of midnight late for hours fordays Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian Adverbials of time in more than 60 languages. in line Trạng ngữ chỉ thể cách Adverbials of manner always Usually usually sometimes Trạng từ/trạng ngữ chỉ tần suất Adverbials of frequency for the special event Trạng từ/trạng ngữ chỉ mục đích Adverbials of purpose Câu 2 Chọn đáp án đúng 1. The man will go to the match ______. A. Sometime B. Anywhere C. Even if it rains 2. It’s time to eat ____! A. Tomorrow B. Now C. Never 3. Turn off the light before you go _____. A. Out B. Seldom C. Immediately 4. The cake is ______ frozen. A. Anywhere B. Completely C. Inside 5. Dan _____ early on weekdays. A. Gets always up B. Always gets up C. Gets up always Đáp án 1. C 2. B 3. A 4. B 5. B MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 cả nămBài tập Tính Từ Trạng Từ Tiếng Anh 9Với mong muốn giúp các em học sinh học tốt Tiếng Anh lớp 9, xin gửi đến bạn đọc tài liệu bài tập Từ loại + Ngữ pháp Tiếng Anh theo từng chuyên đề khác nhau. Tài liệu Bài tập Tiếng Anh 9 phân biệt Tính từ và Trạng từ dưới đây giúp các em học sinh lớp 9 nắm chắcXem thêm Tất cả công thức Tiếng Anh lớp 9I. Chia từ trong ngoặc tính từ hoặc trạng từ sao cho phù hợp1. He.............reads a book. quick2. Mandy is a.............girl. pretty3. The class is.............loud today. terrible4. Max is a.............singer. good5. You can.............open this tin. easy6. It's a.............day today. terrible7. She sings the song . good8. He is a.............driver. careful9. He drives the car . careful10. The dog barks . loud12. The bus driver was.............injured. serious13. Kevin is.............clever. extreme14. This hamburger tastes . awful15. Be.............with this glass of milk. It's hot. carefulXem thêm Từ loại trong Tiếng Anh Tính từII. Chọn từ chính xác để điền vào câu1. They dance the Tango beautiful / beautifully2. She planned their trip to Greece very careful / carefully3. Jim painted the kitchen very bad / badly4. She speaks very quiet / quietly5. Turn the stereo down. It's too loud / loudlyXem thêm Vị trí của trạng từ trong tiếng AnhIII. Chọn tính từ hoặc trạng từ thích hợp vào câu sau1. As the play unfolds, the audience is subtle / subtly brought into the grip of an awful In a bold, sometimes careless / carelessly, form there is nothing The clever / cleverly updated detective tale succeeded despite a serious flirt with Last week we buried my closest friend, and it was a deep / deeply moving She straightened up and looked out the window direct / directly at tại chưa cập nhật được đáp án của Bài tập Tiếng Anh 9 Tính từ Trạng Từ. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 9 cả năm khác như Để học tốt Tiếng Anh lớp 9, Bài tập Tiếng Anh lớp 9 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 9, Đề thi học kì 2 lớp 9, Bài tập nâng cao Tiếng Anh 9,... được cập nhật liên tục trên Để chinh phục trọn vẹn kiến thức về trạng từ, bạn phải trải qua 70% chặng đường với những bài tập vận dụng từ dễ đến khó. Luyện tập ngay với top 5 dạng bài tập về trạng từ dưới đây, chắc chắn kiến thức của bạn sẽ khắc sâu thêm một phần, điểm thi tăng thêm vài phần nhé! 8 loại trạng từ tiếng Anh cơ bản được dùng phổ biến nhất I. Trạng từ tiếng Anh – Định nghĩa & phân loại 1. Định nghĩa Chắc hẳn khi nghe đến trạng từ nhiều bạn sẽ nghĩ đây là là thành phần phụ không cần thiết trong câu. Tuy nhiên, thực tế bạn có thể không ngờ rằng trạng từ tiếng Anh được xem là một trong bốn nhóm từ chính. Chúng có ý nghĩa quan trọng giúp tạo tính xác thực về thông tin và bổ sung ý nghĩa cho từ hoặc câu diễn đạt. Trạng từ tiếng Anh thường có đuôi _ly. Trạng từ tiếng Anh là gì? Định nghĩa, phân loại và cách sử dụng 2. Phân loại Trạng từ được phân chia thành nhiều loại khác nhau. Mỗi loại trạng từ mang một ý nghĩa và màu sắc riêng cho câu. Trong đó quen thuộc nhất là nhóm trạng từ chỉ tần suất; trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn, trạng từ chỉ cách thức;… II. Cách nhận biết trạng từ tiếng Anh đơn giản nhất Để nhận biết trạng từ tiếng Anh, Patado mách bạn các cách đơn giản như sau Trạng từ thường có đuôi _ly Nếu bạn thấy từ vựng kết thúc bằng đuôi _ly thì 90% đó chính là trạng từ. Ví dụ happily vui vẻ, slowly chậm chạp, sadly buồn,… Trạng từ đuôi _ly có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc thậm chí là giữa câu. Nhận biết trạng từ dựa vào các từ vựng đi kèm Trong câu, trạng từ thường đứng Sau động từ Trước tính từ Cạnh trạng từ khác Đầu câu đằng sau có dấu “,” Như vậy, bạn chỉ cần đọc kỹ câu đã cho và xác định loại từ của từ vựng đằng trước sau từ vựng cần điền. Nếu rơi đúng vào một trong những trường hợp trên, hãy sử dụng trạng từ. Ví dụ She’s extreme angry because I’m late. => ở đây đứng trước là tobe, đằng sau đã có tính từ “angry”, vậy cần dùng trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ => Answer Extremely. Các trạng từ đặc biệt cần thuộc lòng Trong tiếng Anh, trạng từ thường được biến đổi từ tính từ thêm đuôi _ly. Tuy nhiên còn tồn tại một số trạng từ đặc biệt không tuân theo quy tắc biến đổi. Vì vậy bạn cần học thuộc để áp dụng vào bài tập a. Trạng từ giống tính từ, không có đuôi _ly Adjectives Adverbs fast hard early high late straight … fast hard early high late straight … b. Trạng từ khác biệt hoàn toàn tính từ Adjectives Adverbs good … well … c. Tính từ thêm _ly tạo thành từ khác với nghĩa khác hoàn toàn Adjectives Adverbs hard chăm chỉ, cứng, rắn Late muộn High cao … hardly hầu như không Lately gần đây, mới đây/ = recently Highly rất nhiều, = very much … III. Trạng từ tiếng Anh – Top 5 dạng bài tập thường gặp Qua thông tin tìm hiểu và tổng hợp được, Patado xin giới thiệu đến các bạn top 5 dạng bài tập thường gặp trong khi thực hành bài tập. Chúng bao gồm 1. Bài tập phân loại trạng từ Phân loại trạng từ là bài tập sơ cấp và căn bản nhất giúp bạn củng cố kiến thức về các loại trạng từ. Như đã nói ở trên, vì mỗi loại trạng từ có màu sắc và ý nghĩa riêng nên việc nhận dạng được các loại trạng từ sẽ giúp bạn hiểu sâu về từng loại trạng từ. Từ đó, bạn có thể áp dụng đúng trạng từ vào câu để thể hiện đúng tinh thần và ý nghĩa mà bạn muốn truyền tải. Thông thường, đề bài sẽ cho bạn một số trạng từ tự do và các nhóm từ, ví dụ trạng từ chỉ cách thức, trạng từ chỉ mức độ,… Nhiệm vụ của bạn là chọn từ và điền vào nhóm từ thích hợp. Ví dụ Phân loại các trạng từ sau fast, much, little, often, slowly, usually Trạng từ chỉ cách thức Trạng từ chỉ mức độ Trạng từ chỉ tần suất slowly fast much little often usually 2. Bài tập chuyển tính từ sang trạng từ Nếu bạn đã học cách thành lập trạng từ tiếng Anh hẳn bạn còn nhớ đa phần trạng từ được tạo thành từ “tính từ + đuôi _ly” trừ những trường hợp đặc biệt. Do vậy, dạng bài tập này cũng thường được đưa vào luyện tập giúp bạn nhận biết được trạng từ, đồng thời ghi nhớ tốt hơn những trạng từ bất quy tắc. Ví dụ Chuyển những từ vựng dưới đây sang trạng từ slow bad happy good high … slowly badly happily well high … 3. Bài tập lựa chọn từ vựng thích hợp trạng từ hay tính từ Dạng bài tập lựa chọn tính từ hay trạng từ xuất hiện rất phổ biến. Bài tập này giúp bạn phân biệt tính từ và trạng từ, đồng thời cũng giúp bạn nhận biết cách dùng của hai loại từ này. Ví dụ, tính từ thường đi với danh từ, động từ thường đi với trạng từ. Ví dụ She’s definite/ definitely sad because of her failure. Trong câu này, đằng sau từ cần chọn là tính từ => cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ => Answer Definitely. 4. Bài tập tìm lỗi sai hoặc viết lại câu Có thể nói đây là dạng bài biến tấu từ dạng bài số 3. Thay vì cho bạn sẵn phương án lựa chọn, dạng bài này nằm ở mức độ khó hơn, yêu cầu bạn phải nghiên cứu kỹ cả câu để phát hiện lỗi sai và sửa lại. Để có thể sửa câu đúng, việc luyện tập dạng bài số 2 nhiều sẽ giúp bạn nhớ từ và có kỹ năng viết từ tốt hơn. Tổng hợp các dạng bài tập thán từ tiếng Anh kèm đáp án chi tiết Ví dụ She left the party slow. => Ở đây bạn dễ nhận thấy câu có động từ “left”, như vậy bạn cần trạng từ để bổ nghĩa cho động từ. “Slow” là tính từ, vì vậy bạn cần chuyển thành trạng từ là “slowly” => She left the party slowly. 5. Bài tập điền từ vào câu hoặc đoạn văn Bài tập điền từ vào câu hoặc đoạn văn là dạng bài có độ khó cao bởi nó không chỉ yêu cầu bạn điền đúng loại từ mà còn cần đảm bảo về mặt ý nghĩa. Để hiểu chi tiết hơn, mời bạn thực hành các bài tập cụ thể dưới đây nhé! IV. Thực hành một số bài tập về trạng từ tiếng Anh có đáp án 1. Write the adverbs slow hard awful patient happy quiet careful nice horrible beautiful good neat 2. Choose the correct answers you ask me nice/ nicely, I will lend you my bike. Spanish is quite fluent/ fluently. mother doesn’t cook very good/ well but she can make delicious/ deliciously scrambled eggs. baby is usually cheerful/ cheerfully in the morning 5. We ran quick/ quickly to catch the 9 o’clock train. dress looks nice/ nicely on you. is a very careful/ carefully driver spent the day basking lazy/ lazily in the sunshine. Maths test was easy/ easily for me. 10. I’m usually a slow/ slowly walker. 3. Choose an adjective in the box, turn it into an adverb and put it in the corrects sentence angry heavy soft clear kind strong fast loud real greedy successful terrible _________ disagree with your opinion. answered me back __________ can’t go out now because it’s raining ___________ is a ___________ great painter. mustn’t speak _________ in a church. father tends to read _____________ can’t read your handwriting. You should write more__________ ate the sandwiches ____________ You must have been starving. _______________ tired. I’ve been working for 10 hours. 10. The company achieved last year’s objectives___________ whispered ________ in my ear “I love you”. professor requested __________ to switch off mobile phones. Answers Ex1. slow hard awful patient happy quiet slowly hard awfully patiently happily quietly careful nice horrible beautiful good neat carefully nicely horribly beautifully well neatly Ex2. delicious Ex3. Để giúp hoàn thành bài tập nhanh chóng và hiệu quả hơn, Patado mách bạn một số tips làm bài tập về trạng từ tiếng Anh. Ngoài ra, nếu bạn muốn tìm hiểu chi tiết kiến thức về trạng từ cũng như nhiều loại từ khác trong tiếng Anh, mời bạn truy cập trang web Một kho lưu trữ tổng hợp các kiến thức về tiếng Anh đang đợi bạn khám phá! Trạng từ quan hệ When, Where, Why có thể thay thế cho giới từ hoặc đại từ quan hệ, thường dùng để nối hai mệnh đề trong câu. Để nắm chắc kiến thức quan trọng này, hãy cùng ELSA Speak khám phá bài viết dưới đây nhé. Trạng từ quan hệ Relative adverbs When, Where, Why là những từ dùng để đưa ra thông tin về người, địa điểm hoặc một sự vật hiện tượng. Trong tiếng Anh, trạng từ quan hệ dùng để nối một đại từ hoặc danh từ với mệnh đề quan hệ. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Trạng từ quan hệ chỉ đóng vai trò làm tân ngữ, không thể đứng trước động từ. Ngược lại, đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Ví dụ Do you remember the time when we went to high school? Bạn có nhớ khoảng thời gian chúng ta học cấp 3 không? The villa where we stay is very beautiful. Căn biệt thự nơi chúng ta ở rất đẹp. Cách sử dụng trạng từ quan hệ Trạng từ quan hệ được sử dụng để nối hai câu hoặc mệnh đề quan hệ với nhau. Chúng thường thay thế cho danh từ chỉ thời gian, địa điểm, lý do và giới thiệu mệnh đề sau đó. Trạng từ quan hệ có thể được dùng để thay thế các danh từ như Trạng từ quan hệ Thay thế danh từ Whentime, period, day, month,…Wherethere, here, place, street, town, countryWhyreason Cấu trúc trạng từ quan hệ N +relative adverbs Ví dụ That is the university. We met for the first time at that place. = That is the university where we met for the first time. Đó là trường đại học nơi mà chúng ta gặp nhau lần đầu tiên. She remembers the day. She first went to school. = She remembers the day when she first went to school. Cô ấy nhớ lại ngày đầu tiên cô ấy đi học. Lưu ý Trong trường hợp cần sự trang trọng khi giao tiếp, bạn có thể sử dụng cấu trúc sau để thay thế mà ý nghĩa vẫn không đổi. N + giới từ in/on/at + which Ví dụ That is the school where we met for the last time. = That is the school at which we met for the last time. Đó là ngôi trường nơi mà chúng ta gặp nhau lần cuối cùng Do you remember the day when you got your first job? = Do you remember the day on which you got your first job? Bạn có nhớ ngày mà bạn nhận được công việc đầu tiên không? Các trạng từ quan hệ phổ biến trong tiếng Anh 1. Trạng từ quan hệ When Trạng từ quan hệ when dùng để thay thế từ chỉ thời gian, thường thay thế cho từ then. Cấu trúc Danh từ chỉ thời gian + When + S + Động từ… Ví dụ Do you still remember the day? We first talked on that day. = Do you still remember the day when we first talked? Bạn có nhớ ngày đầu tiên chúng ta nói chuyện với nhau không? 2. Trạng từ quan hệ Where Trạng từ quan hệ where dùng để thay thế cho từ chỉ địa điểm, thường thay thế cho there. Cấu trúc Danh từ chỉ nơi chốn + Where + S + Động từ… Lưu ý Where có thể được thay thế bằng in/on/at + which. Ví dụ The hotel was very clean. We stayed there. = The hotel where we stayed was very clean. = The hotel at which we stayed was very clean. Khách sạn nơi chúng tôi ở rất sạch sẽ 3. Trạng từ quan hệ Why Trạng từ quan hệ why dùng để thay thế cho các cụm từ chỉ lý do như for the reason, for that reason. Cấu trúc Danh từ chỉ lý do + Why + S + Động từ… Ví dụ I don’t know the reason. You didn’t go to the company for that reason today. → I don’t know the reason why you didn’t go to the company today. Tôi không biết lý do tại sao bạn không đến công ty ngày hôm nay Bài tập trạng từ quan hệ trong tiếng Anh [có đáp án chi tiết] Bài 1 Chọn câu trả lời đúng Câu hỏi Câu trả lời 1. She bought all the books__________were needed for the next thatB. whatC. thoseD. who2. He is talking about the author________book is one of the best-sellers this whichB. whoseC. thatD. who3. This is the university __________ Linda went to last whenB. whereC. whyD. which4. It was winter _________ John went on whereB. whenC. whyD. that5. Tell your teacher __________ you didn’t get homework whereB. whenC. whyD. who6. He wants to know _________ you didn’t go to the party last whereB. whenC. whichD. why7. This is the village in________my family and I have lived for over 18 whichB. thatC. whomD. where8. My mother,________everyone admires, is a famous whereB. whomC. whichD. whose9. The woman,________was sitting in the meeting hall, didn’t seem friendly to us at whoB. whomC. whereD. when10. We’ll come in May__________the schools are on thatB. whereC. whichD. when11. The woman with__________I have been working is very whoB. thatC whichD. whom12. What was the name of the boy ________passport was stolenA. whose B. who C. which D. when13. The beach ________ we spent our holiday was really what B. who C. where D. which14. The last time ________ Jack saw her, she looked very whenB. who C. where D. which15. I bought a car ________is very whoB. whoseC. whomD. that Bài 2 Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ 1. Astronomers will never forget this day. They found a new constellation that day. → …………………………………………………………………………………………. 2. The children often go for picnics on Sundays. They have a lot of free time then. → …………………………………………………………………………………………. 3. He doesn’t know the reason. You didn’t go to the party last night for that reason. → …………………………………………………………………………………………. 4. Do you remember the place? We went on holiday there last year. → …………………………………………………………………………………………. Đáp án Bài 1 1. A2. A3. B4. B5. C6. D7. A8. B9. A10. D11. D12. A13. C14. A15. D Bài 2 1. Astronomers will never forget this day when they found a new constellation. 2. The children often go for picnics on Sundays when they have a lot of free time. 3. He doesn’t know the reason why you didn’t go to the party last night. 4. Do you remember the place where we went last year? Để vận dụng linh hoạt kiến thức trạng từ quan hệ, bạn cần ôn luyện các bài tập ngữ pháp và sử dụng chúng trong giao tiếp thường ngày. Ngoài ra, nếu muốn nâng cao trình độ tiếng Anh một cách toàn diện, bạn hãy học tập thường xuyên cùng app ELSA Speak. Đây là ứng dụng luyện nói hàng đầu hiện nay, dùng công nghệ nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay tức thì. Bạn sẽ được luyện tập 44 âm tiết chuẩn như người bản ngữ. Hệ thống sẽ hướng dẫn chi tiết cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi sao cho chuẩn nhất. Đăng ký ELSA Pro để trải nghiệm ngay hôm nay!

bài tập trạng từ